Mẫu Biểu tiêu chuẩn chức danh công việc mới nhất 2015 2016 2017
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
———–o0o———–
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH TRONG THANH LƯƠNG BẢNG LƯƠNG
STT | Chức danh | Trình độ | Kinh nghiệm |
1 | Giám đốc | – Tốt nghiệp đại học trở lên – Thành thạo tin học văn phòng | Có kỹ năng quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty |
2 | Phó giám đốc | – Tốt nghiệp đại học trở lên – Thành thạo tin học văn phòng | Có kỹ năng quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty |
3 | Kế toán trưởng | – Tốt nghiệp đại học trở lên – Thành thạo tin học văn phòng | Hai năm kinh nghiệm làm kế toán trường |
4 | Kế toán, thủ quỹ, NVKD | – Tốt nghiệp trung cấp trở lên – Thành thạo tin học văn phòng | Hai năm kinh nghiệm chuyên môn, và có kỹ năng giao tiếp |
5 | Nhân viên kỹ thuật | – Tốt nghiệp trung cấp trở lên – Thành thạo tin học văn phòng | Một năm kinh nghiệm chuyên môn, |
6 | Nhân viên QLPX, Thủ kho | – Tốt nghiệp trung cấp trở lên – Thành thạo tin học văn phòng | Một năm kinh nghiệm chuyên môn, có khả năng quản lý tốt |
7 | Công nhân; lái xe | – Tốt nghiệp sơ cấp nghề trở lên – Có sức khỏe tốt | Đối với lái xe có 1 năm kinh nghiệm về chuyên môn |
8 | Bảo vệ , tạp vụ , bốc xếp | Không yêu cầu | Có sức khỏe tốt |
TP.HCM, ngày … tháng … năm 201… GIÁM ĐỐC |
** DOWNLOAD:
.Tieu.chuan.chuc.danh.cong.viec.
+ Có thể bạn cần biết:
– Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học gồm:
+ Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I), mã số V.05.01.01;
+ Nghiên cứu viên chính (hạng II), mã số V.05.01.02;
+ Nghiên cứu viên (hạng III), mã số V.05.01.03;
+ Trợ lý nghiên cứu (hạng IV), mã số V.05.01.04.
– Nhóm chức danh công nghệ gồm:
+ Kỹ sư cao cấp (hạng I), mã số V.05.02.05;
+ Kỹ sư chính (hạng II), mã số V.05.02.06;
+ Kỹ sư (hạng III), mã số V.05.02.07;
+ Kỹ thuật viên (hạng IV), mã số V.05.02.08.
Thông tư liên tịch đã quy định cụ thể về nhiệm vụ, tiêu chuẩn trình độ đào tạo và bồi dưỡng, tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ với từng nhóm chức danh.
Thông tư liên tịch nói trên có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2014 và thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Theo đó, Thông tư áp dụng đối với cán bộ, công chức chuyên ngành hành chính làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư quy định có 5 chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm: