Mẫu bảng kê chứng từ tạm ứng mới nhất.
Bộ (Sở):…….. | |
Đơn vị:…….. |
Nguồn kinh phí:………………………………………………..
Chương:……………..Loại:…………….Khoản:…………….
Từ ngày:………………Đến ngày:…………………………….
STT | Chứng từ | Mục | Nội dung tạm ứng | Số tiền | |
Số | Ngày | ||||
Người ghi sổ | Phụ trách kế toán | Thủ trưởng đơn vị |
(Chữ ký, họ tên) | (Chữ ký, họ tên) | (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
*** DOWNLOAD MẪU BIỂU TẠI ĐÂY: Mẫu bảng kê chứng từ tạm ứng
Bài viết: “Mẫu bảng kê chứng từ tạm ứng”
Có thể bạn quan tâm: “Kết cấu và nội dung phản ánh chung tài khoản kế toán 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
– Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 TK cấp 2:
– TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
– TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Xem thêm: