Phương pháp tính giá thành phân bước.
Giai đoạn1 –> Giai đoạn 2 –> Giai đoạn n
Việc kết chuyển tuần tự chi phí từ giai đoạn trước sang giai đoạn sau có thể theo số tổng hợp hoặc theo từng khoản mục giá thành.
Tổng giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i | = | Tổng giá thành nửa thành phẩm giai đoạn (i-1) | + | Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giai đoạn i | + | Chi phí sản xuất trong kỳ giai đoạn i | – | Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ giai đoạn i |
Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm giúp tính được
Bảng tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Khoản mục chi phíNơi phátsinh chi phí | Chi phí NVL trực tiếp | Chi phí N.C trực tiếp | Chi phí sản xuất chung | Tổng chi phí sản xuất |
1. Phân xưởng 1 | 2.000.000 | 235.000 | 517.000 | 2.752.000 |
2. Phân xưởng 2 | – | 258.000 | 559.000 | 817.000 |
3. Phân xưởng 3 | – | 290.000 | 580.000 | 870.000 |
Cộng | 2.000.000 | 783.000 | 1.656.000 | 4.439.000 |
Đầu tháng không có sản phẩm làm dở; Kết quả sản xuất trong tháng như sau:
– Phân xưởng 1 sản xuất 90 nửa thành phẩm, còn 10 sản phẩm làm dở, mức độ hoàn thành là 40%.
– Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 tiếp tục sản xuất được 80 nửa thành phẩm, còn 10 sản phẩm làm dở, mức độ hoàn thành là 60%.
– Phân xưởng 3 nhận 80 nửa thành phẩm của phân xưởng 2 tiếp tục sản xuất hoàn thành 65 thành phẩm nhập kho, còn 15 sản phẩm làm dở, mức độ hoàn thành là 50%.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng phân xưởng theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Biết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ vào một lần ban đầu, còn các chi phí sản xuất khác bỏ vào dần theo quá trình sản xuất.
Tính giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm các phân xưởng theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục chi phí.
Trình tự tính toán như sau:
Tính toán chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng 1
Bảng tính giá thành
Sản phẩm : Nửa thành phẩm P -PX1 Sản lượng : 90
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Khoản mục | Chi phí sản xuất của SPDD đầu tháng | Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng | Chi phí sản xuất của SPDD cuốitháng | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị |
1. Chi phí NVL trực tiếp | – | 2.000.000 | 200.000 | 1.800.000 | 20.000 |
2.Chi phí N.C trực tiếp | – | 235.000 | 10.000 | 225.000 | 2.500 |
3.Chi phí sản xuất chung | – | 517.000 | 22.000 | 495.000 | 5.500 |
Cộng | – | 2.752.000 | 232.000 | 2.520.000 | 28.000 |
Tính toán chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng 2
| |||
|
| |||
| |||
Bảng tính giá thành Sản phẩm : Nửa thành phẩm P – PX2 Sản lượng : 80
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Khoản mục | CPSXDD đầu tháng | Chi phí sản xuất trong tháng | Chi phí sản xuất DD cuối tháng | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị | ||||
PX1 chuyển sang | PX2 | Cộng | PX1 chuyển sang | PX2 | Cộng | ||||
1. Chi phí NVLTT | – | 1.800.000 | – | 1.800.000 | 200.000 | – | 200.000 | 1.600.000 | 20.000 |
2. Chi phí NCTT | – | 225.000 | 258.000 | 483.000 | 25.000 | 18.000 | 43.000 | 440.000 | 5.500 |
3. Chi phí SXC | – | 495.000 | 559.000 | 1.054.000 | 55.000 | 39.000 | 94.000 | 960.000 | 12.000 |
Cộng | – | 2.520.000 | 817.000 | 3.337.000 | 280.000 | 57.000 | 337.000 | 3.000.000 | 37.500 |
Tính toán chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng 3
Giá thành thực tế của nửa thành phẩm P do phân xưởng 3 sản xuất trong tháng được tính theo bảng tính giá thành sau:
Bảng tính giá thành
Sản phẩm : Thành phẩm P – PX3 Sản lượng : 65
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Khoản mục | Chi phí SXDD đầu tháng | Chi phí sản xuất trong tháng | Chi phí sản xuất DD cuối tháng | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị | ||||
PX2 chuyển sang | PX3 | Cộng | PX2 chuyển sang | PX3 | Cộng | ||||
1.C.phí NVL TT | – | 1.600.000 | – | 1.600.000 | 300.000 | – | 300.000 | 1.300.000 | 20.000 |
2. C.phí NC TT | – | 440.000 | 290.000 | 730.000 | 82.500 | 30.000 | 112.500 | 617.500 | 9.500 |
3. Chi phí SXC | – | 960.000 | 580.000 | 1.540.000 | 180.000 | 60.000 | 240.000 | 1.300.000 | 20.000 |
Cộng | – | 3.000.000 | 870.000 | 3.870.000 | 562.500 | 90.000 | 652.500 | 3.217.500 | 49.500 |
* Phương án tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm.
Theo phương án này đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. Do vậy để tính giá thành chỉ cần tính toán, xác định chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Trình tự tính giá thành thể hiện qua sơ đồ sau:
Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 | Giai đoạn n | ||
Chi phí sản xuất giai đoạn 1 | Chi phí sản xuất giai đoạn 2 | Chi phí sản xuất giai đoạn n | ||
Chi phí sản xuất của giai đoạn 1 trong thành phẩm | Chi phí sản xuất của giai đoạn 2 trong thành phẩm | Chi phí sản xuất của giai đoạn n trong thành phẩm | ||
Giá thành thành phẩm |
Tìm kiếm: học kế toán thuế, học kế toán thuế ở đâu, học kế toán thuế ở tphcm, học kế toán thuế ở hcm