45 nghiệp vụ kế toán xây dựng. Bạn đang tìm các nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh trong công ty xây dựng. Bài viết dưới đây đưa ra những ví dụ cụ thể được một bạn chia sẽ trên mạng, các bạn cùng tìm hiểu nhé.
Hình ảnh: 45 nghiệp vụ kế toán xây dựng
Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên công ty: Công ty TNHH ABC.
- Địa chỉ: Bình Dương
- MST: 3700…..
- Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng, sửa chữa công trình dân dụng và công nghiệp.
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Văn A
- Chính sách kế toán tại công ty:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên
+ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Tính giá xuất kho và xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
+ Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
+ Tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
+ Tập hợp chi phí theo công trình thi công
+ Thực hiện chế độ kế toán hạch toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2016 như sau:
1. Ngày 03.01.2016, Anh Lê Văn Hùng, phụ trách bộ phận cung ứng, làm giấy đề nghị tạm ứng thêm 20.000.000 đ để mua nguyên vật liệu cho công trình theo giấy tạm ứng 001/01_ĐNTU. Kế toán đã chi đủ tiền theo phiếu chi 001/01_PC.
2. Ngày 03.01.2016, Anh Đào Thanh Duy, phụ trách công trình nhà ở cho công nhân viên Công ty TNHH E đã làm giấy đề nghị 001/01_ĐNVT:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Xi măng Holcim | Tấn | 28 | CT34/10 |
02 | Thạch cao | Tấm | 105 | CT34/10 |
03 | Thanh trần | Thanh | 75 | CT34/10 |
04 | Khung trần nổi | Thanh | 150 | CT34/10 |
Kế toán đã xuất đủ theo phiếu xuất 001/01_PX.
3. Ngày 03.01.2016, Anh Nguyễn Long Tân, phụ trách công trình hàng rào cho Cty TNHH SX – TM Miền Quê, đã làm phiếu đề nghị 002/01_ĐNVT:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Bê tông Mác | M3 | 5 | CT33/10 |
02 | Ống tròn các loại | Kg | 80 | CT33/10 |
03 | Ống thép 40x80x1.4 | Cây | 120 | CT33/10 |
Kế toán đã xuất đủ theo phiếu xuất 002/01_PX
4. Ngày 03.01.2016, Lập phiếu chi 002/01_PC để thanh toán tiền lương còn nợ đầu kỳ cho công nhân viên căn cứ vào BL12/2015.
5. Ngày 03.01.2016, kế toán lập tờ khai xác định chi phí thuế môn bài phải nộp năm 2016 là 2.000.000đ để gởi cho cơ quan thuế.
6. Ngày 04.01.2016, Nhập mua 6.000 kg sắt pi 6, đơn giá 13.600 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho CN Cty CP TM Hùng Cường ( CN dài hạn), theo hóa đơn 52142, ký hiệu AA/2015T, ngày 04.01.2016. Kế toán đã nhập đủ hàng theo 001/01_PN.
7. Ngày 04.01.2016, Nhập mua:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | ĐG | TT |
01 | Cát sàng | M3 | 200 | 150.000 | 30.000.000 |
02 | Cát bê tông | M3 | 100 | 155.000 | 15.500.000 |
03 | Đá mi bụi | M3 | 150 | 148.000 | 22.200.000 |
Thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Cty TNHH Kim Nam ( CN ngắn hạn), theo HĐ 08911, KH: AG/2015T, ngày 04.01.2016. Khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 10m3 cát sàng chưa rõ nguyên nhân. Kế toán đã lập biên bản 001_BB giao lại cho Cty TNHH Kim Nam và nhập kho số hàng còn lại theo phiếu nhập 002/01_PN.
8. Ngày 04.01.2016, lập Ủy nhiệm chi số 001/01_UNC, đề nghị ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, chuyển trả 60% số tiền còn nợ đầu kỳ cho Cty CP XD & SX VLXD Đồng Nai. Ngân hàng đã gởi giấy báo nợ số 001/01_GBN và hóa đơn thu phí dịch vụ chuyển tiền 5.000 đ, thuế GTGT 10% theo số HĐ 0047, ký hiệu TT/2015.
9. Ngày 05.01.2016 chị Đỗ Minh Duyên, nhân viên kế toán Cty TNHH Nhật Nam đến Công ty đề nghị thanh toán số nợ đầu kỳ. Kế toán đã lập phiếu chi 003/01_PC để chi trả tiền nợ.
10. Ngày 05.01.2016, Kế toán lập phiếu chi 004/01_PC để tạm ứng tiền cho anh Lê Văn Bảy, nhân viên kinh doanh mới, mua ĐTDĐ số tiền 4.500.000 đ theo 002/01_ĐNTU.
11. Ngày 05.01.2016, lập ủy nhiệm chi 002/01_UNC, đề nghị ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chuyển nộp tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và thuế GTGT tháng 11/2015. Ngân hàng đã gởi giấy báo nợ số 002/01_GBN và HĐ dịch vụ phí chuyển tiền số 0065, KH: TT/2015, số tiền 10.000 đ, thuế GTGT 10%.
12. Ngày 05.01.2016, lập phiếu chi số 005/01_PC để nộp tiền thuế môn bài năm 2016 vào ngân sách nhà nước.
13. Ngày 06.01.2016, Anh Lê Văn Bảy đã quyết toán tiền tạm ứng mua ĐTDĐ theo 001/01_QTTU hết 3.990.909 đ, thuế GTGT 10% cho cty theo hóa đơn 367303, KH: QT/2015N của Cty Cp Thế Giới Di Động. Kế toán thu lại khoản tạm ứng thừa theo phiếu thu 001/01_PT.
14. Ngày 06/01/2016, Nhận giấy báo có số 001/01_GBC của Ngân hàng SGTT thông báo tài khoản tiền gửi tại ngân hàng vừa tăng lên 44.600.000 đ do Xí nghiệp Highland Dragon trả nợ.
15. Ngày 08.01.2016, Lập phiếu chi 006/01_PC để thanh toán tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu năm hết 36.000.000 đ.
16. Ngày 08.01.2016, nhập mua 10.000 viên gạch ống 4 lỗ , đơn giá chưa thuế 1.580 đ/viên; 8.000 viên gạch đinh, đơn giá chưa thuế 1.950 đ/viên; thuế GTGT 10%; chưa thanh toán cho Cty CP TM DV Hưng Trường Phát, theo hóa đơn 016323, KH: AA/2015T. Kế toán đã nhập kho đủ theo phiếu nhập 003/01_PN
17. Ngày 08.01.2016, chi phí vận chuyển số gạch trên hết 1.800.000 đ, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 98440, KH: AG/2015T, của DNTN DV-TM VTHH Nhật Hà. Kế toán đã chi đủ tiền theo phiếu chi 007/01_PC. Chi phí này phân bổ đều cho 18.000 viên gạch mua của công ty Hưng Trường Phát.
18. Ngày 08.01.2016, lập phiếu chi số 008/01_PC để tạm ứng 5.000.000 đ tiền tiếp khách cho ông Nguyễn Thế Anh, trưởng phòng kinh doanh.
19. Ngày 08.01.2016, chi phí tiền lương tuần phải trả cho công nhân thi công công trình 33/10 là 12.300.000 đ, công trình 34/10 là 23.400.000 đ theo BLT01_01/11. Kế toán đã lập phiếu chi thanh toán tiền lương tuần cho Công nhân theo phiếu chi 009/01_PC.
20. Ngày 10.01.2016, Nguyễn Long Tân, phụ trách công trình xây dựng văn phòng cho CN BD – Cty TNHH QLN & KTTS Sacombank, lập giấy đề nghị 003/01_ĐNVT xuất:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Cát sàng | M3 | 25 | CT01/11 |
02 | Cát bê tông | M3 | 10 | CT01/11 |
03 | Đá mi bụi | M3 | 10 | CT01/11 |
04 | Xi măng Hà Tiên | Tấn | 8 | CT01/11 |
05 | Gạch viên ống | Viên | 8.000 | CT01/11 |
06 | Gạch đinh | Viên | 4.000 | CT01/11 |
07 | Sắt pi6 | Kg | 3.200 | CT01/11 |
Kế toán đã xuất đủ hàng theo 003/01_PX.
21. Ngày 10.01.2016, Nguyễn Long Tân, phụ trách công trình CT01/11, lập đề nghị 004/01_ĐNVT để xuất CCDC làm láng trại và giàn giáo phục vụ công trình:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Tôn làm trại | Tấm | 25 | CT01/11 |
02 | Sắt dựng trại | Cây | 50 | CT01/11 |
03 | Giàn giáo | Bộ | 2 | CT01/11 |
Kế toán đã xuất đủ hàng theo 004/01_PX.
22. Ngày 10.01.2016, Nhập mua:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | ĐG | TT |
01 | Bột trét ngoài nhà | Bao | 50 | 115.000 | 5.750.000 |
02 | Đá Granit | M3 | 100 | 98.000 | 9.800.000 |
03 | Gạch cotto kem | M2 | 100 | 150.000 | 15.000.000 |
04 | Gạch kem vàng | M2 | 120 | 230.000 | 27.600.000 |
Thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho Cty CP XD & SX VLXD Đồng Nai (BMCC), theo hóa đơn 54578, KH: AB/2015N. Kế toán đã nhâp đủ hàng vào kho theo phiếu nhập 004/01_PN.
23. Ngày 11.01.2016, tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình hàng rào cho Cty TNHH SX – TM Miền Quê, với giá 120.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền theo hóa đơn 001736, KH: AL/2015N.
24. Ngày 11.01.2016, chi tiền mua VPP hết 320.000 đ, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 21749, KH: BG/2015-T của Cty TNHH Metro Cash & Carry Việt Nam. Kế toán đã chi đủ theo phiếu chi 010/01_PC.
25. Ngày 11.01.2016, Anh Đào Thanh Duy, phụ trách công trình 34/10, làm giấy đề nghị 005/01_ĐNVT để xuất:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Bột trét ngoài nhà | Bao | 80 | CT34/10 |
02 | Đá granit | M3 | 40 | CT34/10 |
03 | Tôn màu | Kg | 200 | CT34/10 |
Kế toán đã xuất đủ hàng theo 005/01_PX.
26. Ngày 13.01.2016, Lập phiếu chi 011/01_PC để chi tiền mua 1 máy laptop cho Giám đốc hết 15.800.000, thuế GTGT 10% theo hóa đơn 43347, KH: AG/2015 của công ty TNHH Tin học Thanh Niên. TSCD khấu hao trong vòng 5 năm
27. Ngày 14.01.2016, Anh Lê Văn Hùng, phụ trách phòng cung ứng, lập phiếu đề nghị quyết toán tiền tạm ứng mua vật tư 002/01_QTTU với nội dung:
STT | Tên hàng | ĐVT | SL | ĐG | TT | Ghi chú |
01 | Sơn Levis | Thùng | 50 | 390.000 | 19.500.000 | HĐ 66413, KH: DG/2015 (Cửa hàng VLXD Phước An, MST: 0301460120) |
02 | Kính trắng 8 ly | M3 | 50 | 72.000 | 3.600.000 | HĐ 098945, KH: AH/2015T ( Nhà máy SXGC Kính Ngọc Anh I, MST: 3600432737-002) |
03 | Gương 3 ly | M3 | 65 | 55.000 | 3.575.000 | Nt |
Thuế GTGT 10% | 2.667.500 | |||||
Còn lại | 5.657.500 | Nộp lại theo 002/01_PT |
Kế toán đã quyết toán và nhập đủ hàng theo 005/01_PN.
28. Ngày 14.01.2016, lập ủy nhiệm chi số 003/01_UNC, đề nghị Ngân Hàng SGTT chuyển trả số nợ đầu kỳ cho Cty CP CN Vĩnh Tường. Ngân hàng đã gởi giấy báo nợ số 003/01_GBN và HĐ dịch vụ phí chuyển tiền số 0146, KH: TT/2015, số tiền 5.000 đ, thuế GTGT 10%.
29. Ngày 15.01.2016, nhập mua:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | ĐG | TT |
01 | Ngói hài | Viên | 2.500 | 20.400 | 51.000.000 |
02 | Ngói 22 | Viên | 4.000 | 3.100 | 12.400.000 |
03 | Tôn màu | Kg | 1.000 | 20.700 | 20.700.000 |
Thuế GTGT 10% | 8.410.000 |
Chưa thanh toán cho Cty CP CN Vĩnh Tường, theo hóa đơn số 87164, KH: AV/2015-N. Kế toán đã nhập đủ hàng theo 006/01_PN.
30. Ngày 15.01.2016, Chi phí tiền lương tuần phải trả cho công nhân thi công công trình CT34/10 là 28.200.000 đ, công trình CT01/11 là 63.900.000 đ trong BLT02_01/11. Kế toán đã chi đủ theo phiếu chi 012/01_PC.
31. Ngày 17.01.2016, CTy TNHH Kim Nam phản hồi đã kiểm tra và phát hiện giao thiếu 10 m3 cát sàng và đã bổ sung thêm theo PX015 . Kế toán nhận hàng và nhập kho theo 007/01_PN.
32. Ngày 17.01.2016, Anh Đào Thanh Duy, phụ trách công trình 34/10, làm giấy đề nghị 006/01_ĐNVT để xuất:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Tôn màu | Kg | 200 | CT34/10 |
02 | Ngói hài | Viên | 800 | CT34/10 |
03 | Ngói 22 | Viên | 1.000 | CT34/10 |
Kế toán đã xuất đủ hàng theo 006/01_PX.
33. Ngày 17.01.2016, Nguyễn Long Tân, phụ trách công trình xây dựng văn phòng cho CN BD – Cty TNHH QLN & KTTS Sacombank, lập giấy đề nghị 007/01_ĐNVT xuất:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Thép vuông hộp | Kg | 1.500 | CT01/11 |
02 | Nhôm Thanh | Kg | 300 | CT01/11 |
03 | Khung trần nổi | Thanh | 260 | CT01/11 |
04 | Inox các loại | Kg | 120 | CT01/11 |
05 | Thạch cao | Tấm | 200 | CT01/11 |
06 | Thanh trần | Thanh | 130 | CT01/11 |
Kế toán đã xuất đủ hàng theo 007/01_PX.
34. Ngày 20.01.2016, lập ủy nhiệm chi 004/01/_UNC đề nghị ngân hàng SGTT chuyển khoản thanh toán 20.000.000 đ tiền nợ đầu kỳ cho Cty Minh Đức-Minh Tâm. Phí chuyển tiền 5.000 đ, thuế GTGT 10%, ngân hàng đã gởi giấy báo nợ 004/01_GBN cùng hóa đơn dịch vụ số 0243, KH: TT/2015.
35. Ngày 20.01.2016, Anh Đào Thanh Duy, phụ trách công trình 34/10, làm giấy đề nghị 008/01_ĐNVT để xuất:
STT | Tên vật tư | ĐVT | SL | Ghi chú |
01 | Sơn levis | Thùng | 40 | CT34/10 |
02 | Kính trắng 8 ly | M3 | 20 | CT34/10 |
03 | Gương 3 ly | M3 | 10 | CT34/10 |
04 | Gạch cotto kem | M2 | 80 | CT34/10 |
05 | Gạch cotto kem vàng | M3 | 60 | CT34/10 |
Kế toán đã xuất đủ hàng theo 008/01_PX.
36. Ngày 22.01.2016, Chi phí tiền lương tuần thứ 3 phải trả cho công nhân thi công công trình CT34/10 là 36.800.000 đ, công trình CT01/11 là 54.600.000 đ theo BLT03_01/11. Kế toán đã chi đủ theo phiếu chi 013/01_PC.
37. Ngày 24.01.2016, tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình nhà ở cho Cty TNHH E, với giá 395.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền theo hóa đơn 001737, KH: AL/2015N.
38. Ngày 25.01.2016, ông Nguyễn Thế Anh, trưởng phòng kinh doanh, đã làm giấy đề nghị quyết toán tiền tạm ứng 003/01_QTTU chi tiếp khách bằng hóa đơn GTGT số 077261, KH: AG/2015N của Kim Dung Quán, với số tiền 2.870.000, thuế GTGT 10%. Số tiền tạm ứng thừa nộp lại quỹ theo phiếu thu 003/01_PT.
39. Ngày 26.01.2016, giám đốc ký séc rút tiền số 02747 để Nguyễn Thị Thúy, BP kế toán đến ngân hàng rút 150.000.000 đ về nhập quỹ TM. Kế toán đã nhập đủ tiền theo phiếu thu 004/01_PT.
40. Ngày 28.01.2016, Chi phí điện nước phục vụ cho công trình CT34/10 hết 2.000.000 đ, CT01/11 hết 2.500.000, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 00121, KH: AH/2016N của Điện lực Bình Dương. Kế toán đã chi theo 014/01_PC.
41. Ngày 28.01.2016, Cước điện thoại sử dụng tại văn phòng hết 1.200.000 đ, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 00058, KH: AA/2016-T của Bưu Điện Huyện Dĩ An, MST: 3700143880-001. Kế toán đã chi đủ theo 015/01_PC.
42. Ngày 31.01.2016, Tiến hành khấu hao TSCD cho BP BH hết 657.000 đ, BP QLDN hết 833.333 đ theo BKH01/2016. Đồng thời phân bổ CCDC cho BPBH hết 1.000.000 và phân bổ tiền thuê VP tháng 01/2016 theo BPB01/2016.
44. Ngày 31.01.2016, chi phí tiền lương tuần thứ 4 trong tháng 01 của công nhân thi công công trình CT01/11 hết 65.240.000 đ theo BLT04_01/11. Chi phí lương của BP bán hàng 11.600.000 đ ( LCB: 3.900.000 đ), BP QLDN 31.500.000 đ (LCB: 10.500.000 đ). Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành theo BL01/2016. Kế toán đã thanh toán tiền cho công nhân công trình theo 016/01_PC.
44. Ngày 31.01.2016, Ngân hàng SGTT gửi giấy báo có 002/01_GBC thông báo lãi TGNH phát sinh trong tháng 01/2016 là 265.401đ
45. Ngày 31.01.2016, Kế toán tiến hành tính toán, kết chuyển chi phí SXKD dở dang, kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh theo 01/01_KC và kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng theo 01/01_KCT.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các nghiệp vụ và chứng từ kế toán kèm theo để:
- Ghi nhận toàn bộ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các loại sổ trong hình thức kế toán Nhật ký chung ( mẫu bằng tay).
- Lập báo cáo thuế GTGT.
- Lập báo cáo tài chính.
Lưu ý:
- Tính toán đơn giá xuất lấy 2 số lẻ đuôi. ( ví dụ: 112.304,256 đ => 112.304,26 đ)
- Giá trị tiền thì làm tròn ( ví dụ: 321.615,44 đ => 321.615 đ)
- Phần doanh thu và giá vốn công trình không cần xác định cùng lúc, đến cuối tháng sau khi tập hợp đầy đủ các loại chi phí của công trình rồi phản ánh giá vốn.
Ví dụ: Thông thường khi xuất bán hàng hóa, các bạn hạch toán doanh thu:
Nợ 111,112,131
Có 511,3331
Đồng thời ghi nhận giá vốn:
Nợ 632
Có 155,156
Còn trong trường hợp này, vì đây là công trình xây dựng nên có sự khác biệt. Khi ghi nhận các loại chi phí thì định khoản:
N154 (ví dụ công trình 1)
C621,622,627
Khi bàn giao công trình xây dựng, phần doanh thu hạch toán tương tự. Còn phần giá vốn, nếu đã tập hợp đủ chi phí (621,622,627) thì chỉ cần định khoản:
Nợ 632
Có 154 (ví dụ công trình 1).
Còn nếu chưa tập hợp đủ chi phí thì để đến cuối tháng định khoản vẫn được.
- Công trình nào chưa hoàn thành thì kết chuyển vào chi phí SXKD dở dang.
Nguồn: Đạt Lâm
Bài viết: “45 nghiệp vụ kế toán xây dựng”
Có thể bạn quan tâm:
Phạm Quyên
em chào anh chị,
em thấy dữ liệu bài tập 45 nghiệp vụ kế toán xây dựng rất hay.Nhưng trong quá trình làm thiếu dữ liệu đầu bài và các chứng từ kế toán kèm theo nên em gặp một số khó khăn.Anh chị có thể gửi cho em file dữ liệu đầy đủ của bài tập này được không ạ?
Dạ em cảm ơn anh chị
Huyền
em chào chị. cho em hỏi là chị có đầy đủ file dữ liệu đầu bài chưa ạ?
Đan
a/c có phần định khoản của 45 nvu trên cho e tham khảo với ạ, e cảm ơn